Giới thiệu
Công Ty Tiên Phong Trong Lĩnh Vực Hàng Tiêu Dùng Nhanh
Hàng Đầu Việt Nam Sở Hữu Tốc Độ Phát Triển Và Biên Lợi Nhuận
Vượt Trội Trong Khu Vực Châu Á – Thái Bình Dương
Các Báo Cáo Tiêu Biểu
Liên Tục Tăng Trưởng Có Lợi Nhuận Trong Nhiều Năm
Masan Consumer Tiên Phong Các Xu Hướng Tiêu Dùng Tại Việt Nam
Triệu $ | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 9T/23 | 9T/24 | CAGR FY23 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Doanh thu | 529 | 680 | 740 | 934 | 1.111 | 1.079 | 1.130 | 501 | 559 | 13,5% |
Gia vị | 206 | 278 | 290 | 326 | 387 | 525 | 484 | 379 | 381 | 12,5% |
Thực phẩm tiện lợi | 143 | 185 | 159 | 215 | 261 | 311 | 328 | 147 | 165 | 15,4% |
Đồ uống | 94 | 125 | 155 | 165 | 171 | 178 | 184 | 88 | 104 | 11,8% |
Cà phê | 61 | 68 | 60 | 57 | 63 | 58 | 65 | 27 | 30 | 1,0% |
HPC | 51 | 60 | 63 | 73 | 34 | 34 | 13,3% | |||
Khác | 24 | 23 | 36 | 60 | 79 | 116 | 52 | 26 | 24 | 13,9% |
Lợi nhuận gộp | 241 | 305 | 318 | 397 | 472 | 445 | 519 | 224 | 260 | 13,6% |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
EBITDA | 119 | 169 | 194 | 232 | 274 | 264 | 298 | 124 | 140 | 16,5% |
EBIT | 92 | 142 | 165 | 198 | 238 | 228 | 219 | 111 | 126 | 197% |
NPAT | 90 | 136 | 162 | 184 | 221 | 221 | 288 | 122 | 138 | 21,4% |
PATMI | 85 | 135 | 161 | 181 | 218 | 218 | 283 | 120 | 136 | 22,2% |
Tăng trưởng doanh thu | 28,7% | 8,7% | 26,3% | 19,0% | -2,9% | 4,7% | 9,9% | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
%GPM | 45,7% | 44,8% | 43,0% | 42,5% | 42,5% | 41,3% | 45,9% | 44,7% | 46,5% | |
%EBITDAM | 22,5% | 24,9% | 26,2% | 24,8% | 24,4% | 24,4% | 26,4% | 24,8% | 25,0% | |
%EBITM | 17.4% | 20,9% | 22,4% | 21,3% | 21,4% | 21,2% | 24,0% | 22,1% | 22,2% | |
%NPATM | 17.0% | 20,0% | 22,0% | 19,7% | 19,9% | 20,5% | 25,5% | 24,4% | 24,8% |
Bảng cân đối kế toán (Triệu $) | Dec’23 | Jun’24 |
---|---|---|
Tài sản | ||
Tiền mặt và các khoản tương đương | 5,790 | 5,790 |
Đầu tư ngắn hạn | 4.908 | 2.777 |
Các khoản phải thu ngắn hạn | 1.069 | 976 |
Hàng tồn kho | 2.178 | 2.425 |
Tài sản ngắn hạn khác | 9.976 | 10.685 |
Tổng tài sản ngắn hạn | 23.922 | 19.865 |
Tài sản cố định | 5.552 | 5.427 |
Tài sản dài hạn khác | 11.079 | 16.532 |
Tổng tài sản | 16.631 | 21.959 |
Nợ phải trả | ||
---|---|---|
Các khoản phải trả ngắn hạn | 2.024 | 1.800 |
Vay ngắn hạn | 8.649 | 6.941 |
Vay dài hạn | 227 | 58 |
Các khoản nợ khác | 3.457 | 3.143 |
Tổng nợ phải trả | 14.177 | 11.942 |
Vốn chủ sở hữu | ||
---|---|---|
Vốn chủ sở hữu | 26.376 | 29.882 |
Lợi ích của cổ đông thiểu số | ||
Tổng vốn chủ sở hữu | 26.376 | 29.882 |
TÓM TẮT
Công ty đã giảm đáng kể nợ phải trả, đặc biệt là các khoản vay ngắn hạn và dài hạn, trong khi tăng vốn chủ sở hữu, cho thấy sự cải thiện trong cấu trúc tài chính và khả năng thanh toán nợ.
Mặc dù tài sản ngắn hạn giảm do giảm tiền mặt và đầu tư ngắn hạn, công ty đã đầu tư nhiều hơn vào tài sản dài hạn, điều này có thể là dấu hiệu của các chiến lược mở rộng hoặc đầu tư dài hạn.
Tỷ Lệ Nợ Ròng/EBITDA
Trung Bình 6 Năm
KỲ LUÂN CHUYỂN VỐN LƯU ĐỘNG ( NGÀY )
TÓM TẮT
Quản lý vốn lưu động của công ty có sự ổn định cao, với chu kỳ chuyển đổi tiền mặt duy trì ở mức 18 ngày trong hầu hết các năm.
Công ty duy trì tốt khả năng thu hồi nợ và kiểm soát hàng tồn kho, không để tình trạng hàng tồn kho hoặc nợ phải thu kéo dài, đảm bảo dòng tiền linh hoạt.
Sự ổn định trong các chỉ số này cho thấy công ty có quy trình quản lý tài chính và vốn lưu động hiệu quả, giúp duy trì tính thanh khoản và khả năng trả nợ tốt.
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ( TRIỆU $)
TÓM TẮT
Công ty duy trì ổn định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài trợ trong suốt giai đoạn FY17 đến FY23.
Mặc dù tỷ lệ chuyển đổi tiền mặt giảm nhẹ trong giai đoạn FY19 đến FY21, công ty đã có những nỗ lực cải thiện điều này trong các năm gần đây, giúp tỷ lệ này tăng lên và đạt mức 82% vào FY23, cho thấy hiệu quả quản lý dòng tiền đang được cải thiện.
LỢI NHUẬN TRÊN MỘT CỔ PHIẾU VÀ TỈ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC TIỀN MẶT
TÓM TẮT
EPS tăng trưởng đáng kể từ năm 2021 đến 2023. Tỷ lệ cổ tức duy trì ở mức ổn định khoảng 50% từ 2017 đến 2020, giảm về 0% trong 2021 và 2022, sau đó tăng vọt lên khoảng 250% vào năm 2023.