Kiên Định Tối Đa Hóa <br>Giá Trị Cho Cổ Đông

Kiên Định Tối Đa Hóa
Giá Trị Cho Cổ Đông

Chúng tôi có niềm tin rằng, Masan Consumer sẽ trở thành công ty Việt Nam đầu tiên được thế giới công nhận là "kỳ lân ngành tiêu dùng". Đây là nhiệm vụ cốt lõi của tập thể cũng như mỗi người tại Masan Consumer

Công Ty Tiên Phong Trong Lĩnh Vực Hàng Tiêu Dùng Nhanh

Hàng Đầu Việt Nam Sở Hữu Tốc Độ Phát Triển Và Biên Lợi Nhuận

Vượt Trội Trong Khu Vực Châu Á – Thái Bình Dương

28+ Năm
Phụng Sự Người Tiêu Dùng
1,3 Tỷ $
Doanh thu 2024
25%
Biên Lợi Nhuận Sau Thuế
(NPATM) 2024
15-20%
Tỷ Lệ Tăng Trưởng Kép
Hàng Năm (CAGR)
Của Doanh Thu Và Lợi Nhuận
Từ 2017-2023
26%
Biên Lợi Nhuận Trước Thuế,
Lãi Vay Và Khấu Hao
(EBITDAM) 2024
98%
Hộ Gia Đình Việt Nam
Sở Hữu Ít Nhất 1 Sản Phẩm
191%
Tỷ Suất Sinh Lời
Trên Vốn Đầu Tư
(ROIC)
340,000+
Điểm Bán Lẻ Truyền Thống
6.000+
Điểm Bán Lẻ Hiện Đại
38%
Tỷ Lệ Đóng Góp Của
Các Sản Phẩm Mới
Vào Tổng Doanh Thu
5 Thương Hiệu Mạnh
Mỗi Năm Mang Về Doanh Thu
100+ triệu $

Liên Tục Tăng Trưởng Có Lợi Nhuận Trong Nhiều Năm

Masan Consumer Tiên Phong Các Xu Hướng Tiêu Dùng Tại Việt Nam

Triệu $ 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 9T/23 9T/24 CAGR FY23
Doanh thu 529 680 740 934 1.111 1.079 1.130 501 559 13,5%
Gia vị 206 278 290 326 387 525 484 379 381 12,5%
Thực phẩm tiện lợi 143 185 159 215 261 311 328 147 165 15,4%
Đồ uống 94 125 155 165 171 178 184 88 104 11,8%
Cà phê 61 68 60 57 63 58 65 27 30 1,0%
HPC       51 60 63 73 34 34 13,3%
Khác 24 23 36 60 79 116 52 26 24 13,9%
Lợi nhuận gộp 241 305 318 397 472 445 519 224 260 13,6%
EBITDA 119 169 194 232 274 264 298 124 140 16,5%
EBIT 92 142 165 198 238 228 219 111 126 197%
NPAT 90 136 162 184 221 221 288 122 138 21,4%
PATMI 85 135 161 181 218 218 283 120 136 22,2%
Tăng trưởng doanh thu   28,7% 8,7% 26,3% 19,0% -2,9% 4,7%   9,9%  
%GPM 45,7% 44,8% 43,0% 42,5% 42,5% 41,3% 45,9% 44,7% 46,5%  
%EBITDAM 22,5% 24,9% 26,2% 24,8% 24,4% 24,4% 26,4% 24,8% 25,0%  
%EBITM 17.4% 20,9% 22,4% 21,3% 21,4% 21,2% 24,0% 22,1% 22,2%  
%NPATM 17.0% 20,0% 22,0% 19,7% 19,9% 20,5% 25,5% 24,4% 24,8%  
Bảng cân đối kế toán (Triệu $)  Dec’23 Jun’24
Tài sản    
Tiền mặt và các khoản tương đương 5,790 5,790
Đầu tư ngắn hạn 4.908 2.777
Các khoản phải thu ngắn hạn 1.069 976
Hàng tồn kho 2.178 2.425
Tài sản ngắn hạn khác 9.976 10.685
Tổng tài sản ngắn hạn 23.922 19.865
Tài sản cố định 5.552 5.427
Tài sản dài hạn khác 11.079 16.532
Tổng tài sản 16.631 21.959
Nợ phải trả    
Các khoản phải trả ngắn hạn 2.024 1.800
Vay ngắn hạn 8.649 6.941
Vay dài hạn 227 58
Các khoản nợ khác 3.457 3.143
Tổng nợ phải trả 14.177 11.942
Vốn chủ sở hữu    
Vốn chủ sở hữu 26.376 29.882
Lợi ích của cổ đông thiểu số    
Tổng vốn chủ sở hữu 26.376 29.882

TÓM TẮT

Công ty đã giảm đáng kể nợ phải trả, đặc biệt là các khoản vay ngắn hạn và dài hạn, trong khi tăng vốn chủ sở hữu, cho thấy sự cải thiện trong cấu trúc tài chính và khả năng thanh toán nợ.
Mặc dù tài sản ngắn hạn giảm do giảm tiền mặt và đầu tư ngắn hạn, công ty đã đầu tư nhiều hơn vào tài sản dài hạn, điều này có thể là dấu hiệu của các chiến lược mở rộng hoặc đầu tư dài hạn.

0,05x

Tỷ lệ nợ ròng/EBITDA

trung bình 6 năm

80 Triệu $
Vị thế tiền mặt ròng tính đến tháng 12/2023.
191%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROIC) tính đến tháng 12/2023.

KỲ LUÂN CHUYỂN VỐN LƯU ĐỘNG ( NGÀY )

TÓM TẮT

Quản lý vốn lưu động của công ty có sự ổn định cao, với chu kỳ chuyển đổi tiền mặt duy trì ở mức 18 ngày trong hầu hết các năm.
Công ty duy trì tốt khả năng thu hồi nợ và kiểm soát hàng tồn kho, không để tình trạng hàng tồn kho hoặc nợ phải thu kéo dài, đảm bảo dòng tiền linh hoạt.
Sự ổn định trong các chỉ số này cho thấy công ty có quy trình quản lý tài chính và vốn lưu động hiệu quả, giúp duy trì tính thanh khoản và khả năng trả nợ tốt.

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ( TRIỆU $)

TÓM TẮT

Công ty duy trì ổn định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài trợ trong suốt giai đoạn FY17 đến FY23.
Mặc dù tỷ lệ chuyển đổi tiền mặt giảm nhẹ trong giai đoạn FY19 đến FY21, công ty đã có những nỗ lực cải thiện điều này trong các năm gần đây, giúp tỷ lệ này tăng lên và đạt mức 82% vào FY23, cho thấy hiệu quả quản lý dòng tiền đang được cải thiện.

LỢI NHUẬN TRÊN MỘT CỔ PHIẾU VÀ TỈ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC TIỀN MẶT

TÓM TẮT

EPS tăng trưởng đáng kể từ năm 2021 đến 2023. Tỷ lệ cổ tức duy trì ở mức ổn định khoảng 50% từ 2017 đến 2020, giảm về 0% trong 2021 và 2022, sau đó tăng vọt lên khoảng 250% vào năm 2023.

Download Full ESG Report
This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.